Bảng lương giáo viên tiểu học 2026

Dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, phụ cấp, chế độ hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo hiện được đăng tải trên trang web của nhiều Sở GDĐT các tỉnh thành cũng như các trường học.

Trong đó, theo Điều 3 Dự thảo Nghị định, đề xuất quy định bảng lương mới giáo viên 2026 được tính theo công thức:

Tiền lương = (Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)) x Mức lương cơ sở x Hệ số lương đặc thù.

Trong đó:

Mức chênh lệch bảo lưu = Hệ số lương cũ x hệ số lương đặc thù cũ (nếu có) – Hệ số lương mới x hệ số lương đặc thù mới.
Bảng lương giáo viên tiểu học 2026 dự kiến cao nhất là hơn 21 triệu đồng. Ảnh minh họa: Cô trò Trường THCS Nguyễn Trường Tộ, quận Đống Đa, Hà Nội trong tiết học trải nghiệm. Ảnh: T.N

Mức lương cơ sở thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Bảng lương giáo viên tiểu học 2026 dự kiến tăng vượt trội so với trước đây.

Bảng lương này chỉ tính dựa trên hệ số lương, hệ số lương đặc thù và lương cơ sở 2.340.000 đồng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP (chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp). Các loại phụ cấp đối với nhà giáo theo dự thảo gồm: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nhà giáo, phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động, phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn, phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp độc hại, nguy hiểm.

Cụ thể như sau:

Bảng lương giáo viên tiểu học cao cấp. Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75), hệ số đặc thù 1,2.

Bậc
Hệ số lương
Hệ số đặc thù
Mức lương

1
5,75
1,2
16,146,000

2
6,11
1,2
17,156,880

3
6,47
1,2
18,167,760

4
6,83
1,2
19,178,640

5
7,19
1,2
20,189,520

6
7,55
1,2
21,200,400

Bảng lương giáo viên tiểu học chính. Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00), hệ số đặc thù 1,3.

Bậc
Hệ số lương
Hệ số đặc thù
Mức lương

1
4
1,3
12,168,000

2
4,34
1,3
13,202,280

3
4,68
1,3
14,236,560

4
5,02
1,3
15,270,840

5
5,36
1,3
16,305,120

6
5,7
1,3
17,339,400

7
6,04
1,3
18,373,680

8
6,38
1,3
19,407,960

Bảng lương giáo viên tiểu học. Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34), hệ số đặc thù 1,45.

Bậc
Hệ số lương
Hệ số đặc thù
Mức lương

1
2,34
1,45
7,939,620

2
2,67
1,45
9,059,310

3
3
1,45
10,179,000

4
3,33
1,45
11,298,690

5
3,66
1,45
12,418,380

6
3,99
1,45
13,538,070

7
4,32
1,45
14,657,760

8
4,65
1,45
15,777,450

9
4,98
1,45
16,897,140

Bảng lương giáo viên tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng). Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,1), hệ số đặc thù 1,6.

Bậc
Hệ số lương
Hệ số đặc thù
Mức lương

1
2,1
1,6
7,862,400

2
2,41
1,6
9,023,040

3
2,72
1,6
10,183,680

4
3,03
1,6
11,344,320

5
3,34
1,6
12,504,960

6
3,65
1,6
13,665,600

7
3,96
1,6
14,826,240

8
4,27
1,6
15,986,880

9
4,58
1,6
17,147,520

10
4,89
1,6
18,308,160

Bảng lương giáo viên mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp). Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86), hệ số đặc thù 1,6.

Bậc
Hệ số lương
Hệ số đặc thù
Mức lương

1
1,86
1,6
6,963,840

2
2,06
1,6
7,712,640

3
2,26
1,6
8,461,440

4
2,46
1,6
9,210,240

5
2,66
1,6
9,959,040

6
2,86
1,6
10,707,840

7
3,06
1,6
11,456,640

8
3,26
1,6
12,205,440

9
3,46
1,6
12,954,240

10
3,66
1,6
13,703,040

11
3,86
1,6
14,451,840

12
4,06
1,6
15,200,640

Hiện nay bảng lương giáo viên tiểu học thấp nhất là 5.475.600 đồng/tháng, cao nhất là 15.865.200 đồng/tháng.

Với sự xuất hiện của hệ số đặc thù theo Dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, phụ cấp, chế độ hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo, bảng lương giáo viên tiểu học thấp nhất là 6.963.840 đồng và cao nhất là 21.200.400 đồng, tăng vượt trội so với bảng lương cũ.